Tìm kiếm công ty Luật/ Doanh nghiệp

Người theo dõi

0 người
Xem tất cả

Đang theo dõi

0 người
Xem tất cả
avatar
DAO VAN THANG
1 ngày trước
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, Điều 7 Nghị định 158/2025/NĐ-CP, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như sau:1. Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy địnhNgười lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);2. Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết địnhNgười lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương. Cụ thể:– Mức lương theo công việc hoặc chức danh tính theo thời gian (theo tháng) của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động;– Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ, được thỏa thuận trong hợp đồng lao động; không bao gồm khoản phụ cấp lương phụ thuộc hoặc biến động theo năng suất lao động, quá trình làm việc và chất lượng thực hiện công việc của người lao động;– Các khoản bổ sung khác xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương, được thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương; không bao gồm các khoản bổ sung khác phụ thuộc hoặc biến động theo năng suất lao động, quá trình làm việc và chất lượng thực hiện công việc của người lao động.Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc.Hình minh họa. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc?3. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phốTiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố là mức phụ cấp hằng tháng của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Trường hợp mức phụ cấp hằng tháng của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thấp hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bằng tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 31 của Luật Bảo hiểm xã hội.4. Đối với đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hộiĐối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 của Luật này được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.Sau ít nhất 12 tháng thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội đã lựa chọn thì người lao động được lựa chọn lại tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội;Lưu ý:– Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.-Thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
avatar
DAO VAN THANG
43 ngày trước
Những điều cần biết về ngành nghề kinh doanh ở Việt Nam
Ngành nghề kinh doanh là yếu tố quan trọng trong quá trình thành lập và vận hành doanh nghiệp tại Việt Nam. Hiểu rõ về quy định pháp luật liên quan đến ngành nghề kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động đúng hướng, hạn chế rủi ro pháp lý và tận dụng các cơ hội phát triển. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu những điều quan trọng cần biết về ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam.1. Khái Niệm Ngành Nghề Kinh DoanhNgành nghề kinh doanh là lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp đăng ký thực hiện theo quy định của pháp luật. Mỗi ngành nghề được mã hóa theo hệ thống phân loại chuẩn, giúp cơ quan quản lý dễ dàng kiểm soát và hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động đúng phạm vi cho phép.Tại Việt Nam, hệ thống mã ngành kinh tế được quy định theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trong đó phân chia thành các cấp từ tổng quát đến chi tiết. Doanh nghiệp cần lựa chọn mã ngành phù hợp khi đăng ký kinh doanh để đảm bảo tính hợp pháp.2. Phân Loại Ngành Nghề Kinh DoanhNgành nghề kinh doanh tại Việt Nam được chia thành ba nhóm chính:Ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Là những ngành nghề mà doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể về giấy phép, vốn pháp định, tiêu chuẩn an toàn, bảo vệ môi trường,… Ví dụ: dịch vụ bảo vệ, kinh doanh bất động sản, giáo dục, y tế.Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện: Là những ngành nghề mà doanh nghiệp chỉ cần đăng ký mà không phải đáp ứng điều kiện đặc biệt nào. Ví dụ: bán lẻ hàng hóa, sản xuất may mặc, dịch vụ tư vấn quản lý.Ngành nghề bị cấm kinh doanh: Bao gồm các ngành nghề gây hại đến sức khỏe cộng đồng, an ninh quốc gia, đạo đức xã hội. Ví dụ: kinh doanh vũ khí, mại dâm, ma túy.3. Quy Định Đăng Ký Ngành Nghề Kinh Doanha) Khi Thành Lập Doanh NghiệpDoanh nghiệp cần đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Việc đăng ký ngành nghề phải căn cứ vào Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để lựa chọn mã ngành chính xác.b) Khi Bổ Sung hoặc Thay Đổi Ngành NghềTrong quá trình hoạt động, nếu doanh nghiệp muốn mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi kinh doanh, cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký ngành nghề tại Sở Tài chính. Hồ sơ bao gồm:Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.Quyết định của chủ sở hữu hoặc hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH) hoặc đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).Biên bản họp (nếu có).4. Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Chọn Ngành Nghề Kinh DoanhĐảm bảo ngành nghề kinh doanh phù hợp với định hướng phát triển của doanh nghiệp.Xác định ngành nghề có điều kiện để chuẩn bị đầy đủ giấy phép cần thiết trước khi hoạt động.Tuân thủ các quy định pháp luật về ngành nghề kinh doanh nhằm tránh bị xử phạt hành chính hoặc đình chỉ hoạt động.Cập nhật danh mục ngành nghề kinh doanh theo các quy định mới nhất để kịp thời điều chỉnh khi cần thiết.5. Tầm Quan Trọng Của Việc Lựa Chọn Ngành Nghề Kinh DoanhViệc chọn đúng ngành nghề không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động thuận lợi mà còn có thể hưởng các chính sách ưu đãi từ nhà nước, như miễn giảm thuế, hỗ trợ tài chính, hoặc ưu tiên trong đấu thầu. Ngoài ra, việc xác định ngành nghề rõ ràng cũng giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả, thu hút nhà đầu tư và đối tác.