Thủ tục pháp lý về chấp thuận chủ trương đầu tư
I. Chấp thuận chủ trương đầu tư là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, “chấp thuận chủ trương đầu tư” là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý với các nội dung cơ bản của dự án, bao gồm:
- Mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện;
- Nhà đầu tư (hoặc phương thức lựa chọn nhà đầu tư);
- Các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
Nói cách khác, khi cơ quan quản lý xác nhận những yếu tố này phù hợp, ta xem như đã được “chấp thuận chủ trương” để triển khai dự án.
II. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (do nhà đầu tư đề xuất) bao gồm các mục sau:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
- Phải có cam kết của nhà đầu tư về việc chịu toàn bộ chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
- Phải có cam kết của nhà đầu tư về việc chịu toàn bộ chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư
- Ví dụ: Giấy đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, v.v.
- Ví dụ: Giấy đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, v.v.
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (ít nhất một trong các loại sau):
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất;
- Cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính;
- Hoặc bất kỳ tài liệu hợp pháp khác chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư.
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất;
- Đề xuất dự án đầu tư, bao gồm các thông tin chính:
- Nhà đầu tư hoặc cách thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có kêu gọi);
- Mục tiêu và quy mô đầu tư;
- Vốn đầu tư và phương án huy động vốn;
- Địa điểm thực hiện, thời hạn và tiến độ dự án;
- Hiện trạng sử dụng đất tại vị trí dự kiến, cùng đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu cần);
- Dự kiến nhu cầu lao động;
- Các ưu đãi đầu tư mong muốn (nếu có);
- Phân tích sơ bộ về tác động kinh tế – xã hội;
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu luật bảo vệ môi trường yêu cầu).
- Nhà đầu tư hoặc cách thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có kêu gọi);
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
- Dành cho trường hợp không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng;
- Nhà đầu tư phải nộp bản sao các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác làm chứng cứ về vị trí thực hiện dự án.
- Dành cho trường hợp không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng;
- Giải trình về công nghệ
- Chỉ bắt buộc đối với dự án thuộc diện phải thẩm định (lấy ý kiến) về công nghệ theo quy định Luật Chuyển giao công nghệ;
- Phải làm rõ công nghệ được sử dụng, nguồn gốc, tính mới, tính phù hợp.
- Chỉ bắt buộc đối với dự án thuộc diện phải thẩm định (lấy ý kiến) về công nghệ theo quy định Luật Chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC (hợp đồng hợp tác kinh doanh)
- Áp dụng khi dự án đầu tư thực hiện theo hình thức hợp đồng BCC;
- Phải nêu rõ các bên tham gia, tỷ lệ góp vốn, phân chia lợi nhuận, trách nhiệm pháp lý, v.v.
- Áp dụng khi dự án đầu tư thực hiện theo hình thức hợp đồng BCC;
- Các tài liệu bổ sung khác (nếu có)
- Bao gồm mọi giấy tờ, chứng chỉ, điều kiện kỹ thuật, chứng nhận môi trường, chứng nhận phòng cháy chữa cháy… theo quy định chuyên ngành;
- Hoặc bất cứ tài liệu nào khác mà pháp luật yêu cầu để chứng minh điều kiện, năng lực của nhà đầu tư.
- Bao gồm mọi giấy tờ, chứng chỉ, điều kiện kỹ thuật, chứng nhận môi trường, chứng nhận phòng cháy chữa cháy… theo quy định chuyên ngành;
2. Đối với dự án do cơ quan nhà nước soạn thảo
Theo khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, khi chính quyền tỉnh (hoặc bộ, ngành) trực tiếp lập hồ sơ kêu gọi đầu tư, bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư
- Văn bản do cơ quan có thẩm quyền soạn, nêu lý do, cơ sở pháp lý và đề xuất phê duyệt dự án.
- Đề xuất dự án đầu tư, trong đó cần trình bày đầy đủ các nội dung sau:
- Mục tiêu đầu tư: Giải thích tầm quan trọng, ý nghĩa của dự án.
- Quy mô đầu tư: Khối lượng công việc, diện tích, công suất hoặc năng lực sản xuất/dịch vụ.
- Vốn đầu tư: Tổng vốn, nguồn vốn (vốn nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay, v.v.), phương án huy động.
- Địa điểm: Vị trí chính xác của dự án, địa chỉ, tỉnh, huyện, xã.
- Thời hạn & tiến độ thực hiện: Thời gian bắt đầu – kết thúc, các giai đoạn chính.
- Tác động & hiệu quả kinh tế – xã hội:
- Phân tích lợi ích kinh tế (tạo việc làm, đóng góp ngân sách, phát triển ngành…);
- Phân tích hiệu quả xã hội (cải thiện hạ tầng, tăng thu nhập cho cộng đồng, v.v.).
- Phân tích lợi ích kinh tế (tạo việc làm, đóng góp ngân sách, phát triển ngành…);
- Thông tin về hiện trạng sử dụng đất:
- Mô tả hiện trạng đất tại khu vực làm dự án (đang canh tác, bỏ hoang, đất rừng, đất công nghiệp…).
- Nếu thuộc diện thu hồi đất, cần nêu rõ điều kiện thu hồi, tác động đến dân cư, chính sách bồi thường (nếu có).
- Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (diện tích, loại đất, mục đích sử dụng).
- Mô tả hiện trạng đất tại khu vực làm dự án (đang canh tác, bỏ hoang, đất rừng, đất công nghiệp…).
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (khi luật Bảo vệ môi trường yêu cầu):
- Thông tin về ô nhiễm không khí, nguồn nước, chất thải rắn, tiếng ồn…;
- Biện pháp giảm thiểu, quản lý chất thải, giám sát môi trường.
- Thông tin về ô nhiễm không khí, nguồn nước, chất thải rắn, tiếng ồn…;
- Dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu kêu gọi đầu tư từ bên ngoài) và điều kiện tối thiểu đối với nhà đầu tư (năng lực tài chính, kinh nghiệm, công nghệ…).
- Cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có):
- Ví dụ: Miễn giảm thuế, hỗ trợ lãi vay, ưu đãi đất đai, phụ cấp đào tạo…
III. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Theo khoản 5 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 115/2024/NĐ-CP), nơi nộp hồ sơ tùy vào thẩm quyền:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tiếp nhận hồ sơ cho dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh
Tiếp nhận hồ sơ cho dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh, ngoại trừ:- Dự án trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu công nghệ cao/khu kinh tế mà đã có Ban quản lý; hoặc
- Dự án trong khu nhưng Ban quản lý chưa thành lập hoặc dự án không thuộc phạm vi Ban quản lý.
- Dự án trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu công nghệ cao/khu kinh tế mà đã có Ban quản lý; hoặc
- Ban Quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất/khu công nghệ cao/khu kinh tế
Tiếp nhận hồ sơ cho dự án thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh nhưng nằm trong phạm vi quản lý của Ban quản lý đó.
IV. Một số điểm hay bị nhầm lẫn
- “Chủ trương đầu tư” khác “Giấy chứng nhận ĐKĐT”
- “Chủ trương” chỉ là sự cho phép về chiến lược & điều kiện cơ bản (mục tiêu, quy mô, địa điểm…).
- “Giấy chứng nhận ĐKĐT” là bước sau, khi nộp đầy đủ hồ sơ thành lập dự án (đăng ký kinh doanh – đầu tư), cơ quan mới cấp một giấy phép cụ thể cho phép dự án hoạt động.
- “Chủ trương” chỉ là sự cho phép về chiến lược & điều kiện cơ bản (mục tiêu, quy mô, địa điểm…).
- Thẩm quyền chấp thuận
- Quốc hội: dự án thuộc tầm quan trọng quốc gia, hoặc luật chuyên ngành quy định.
- Thủ tướng: dự án lớn, tác động khu vực/hệ thống, theo quy định.
- UBND cấp tỉnh: đa số dự án địa phương quy mô trung bình (căn cứ Điều 31 Luật Đầu tư 2020).
- Ban quản lý khu: khi dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Quốc hội: dự án thuộc tầm quan trọng quốc gia, hoặc luật chuyên ngành quy định.
- Thời hạn thẩm định
- UBND cấp tỉnh/Sở KH&ĐT: tối đa 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Quốc hội: theo quy trình làm việc chung, thường kéo dài hơn (phụ thuộc lịch họp, thẩm tra của Ủy ban Thường vụ…).
- UBND cấp tỉnh/Sở KH&ĐT: tối đa 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Mỗi dự án đều phải kiểm tra kỹ “Phụ lục danh mục dự án phải chấp thuận chủ trương” kèm Luật Đầu tư 2020, và Nghị định 31/2021/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 115/2024/NĐ-CP) để xác định đúng thẩm quyền, hồ sơ, thời hạn.