0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
banner
avatar

Lục Thị Tuyến

Điểm thưởng: 200
Tìm kiếm công ty Luật/ Doanh nghiệp

Người theo dõi

0 người
Xem tất cả

Đang theo dõi

2 người
Xem tất cả
avatar
Lục Thị Tuyến
26 ngày trước
Bài viết
Thủ Tục Đổi Tên Công Ty TNHH Một Thành Viên: Hướng Dẫn Chi Tiết và Cập Nhật Mới Nhất
Việc thay đổi tên công ty TNHH một thành viên là một bước quan trọng trong quá trình phát triển và tái định vị thương hiệu doanh nghiệp. Để đảm bảo quá trình này diễn ra suôn sẻ và đúng pháp luật, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định hiện hành. 1. Hồ sơ thay đổi tên công tyDoanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp(Mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) do người đại diện theo pháp luật ký. Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi tên doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật). Bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền (nếu có):Công dân Việt Nam: CCCD, CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực. Người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay thế còn hiệu lực. 2. Nơi nộp hồ sơPhòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.Nơi nộp hồ sơ 3. Thời gian giải quyếtTrong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ:Trao Giấy biên nhận; Kiểm tra hồ sơ; Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên công ty mới. 4. Nghĩa vụ công bố thông tinSau khi được cấp Giấy chứng nhận thay đổi tên, doanh nghiệp phải công khai nội dung thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Lưu ý: Thủ tục công bố này có thể thực hiện đồng thời với thủ tục đổi tên. 5. Lưu ý khi đổi tên công tyViệc đổi tên không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Tên mới phải đảm bảo không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác và tuân thủ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan (xem thêm: Những điều cần lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp).Câu hỏi pháp lý thường gặp:1. Doanh nghiệp có thể sử dụng tên mới ngay sau khi nộp hồ sơ thay đổi tên không?Trả lời: Không. Doanh nghiệp chỉ được sử dụng tên mới sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên mới do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp.2. Thời hạn để doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tên là bao lâu kể từ ngày quyết định thay đổi?Trả lời: Theo quy định tại Điều 30, Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tên trong vòng 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi tên doanh nghiệp. 
avatar
Lục Thị Tuyến
26 ngày trước
Bài viết
5 sai lầm khiến hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bị từ chối
Việc đăng ký doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn. Dưới đây là 5 lỗi phổ biến dẫn đến hồ sơ thành lập công ty bị từ chối. Mỗi lỗi được phân tích kèm căn cứ pháp lý và gợi ý khắc phục để hồ sơ được chấp thuận nhanh chóng.1. Thông tin đăng ký không khớp với giấy tờ đính kèmPhòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu tất cả thông tin trong Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp phải chính xác và khớp với giấy tờ pháp lý (CMND/CCCD, hộ chiếu, quyết định cổ đông,…). Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ, nếu nội dung kê khai giả mạo hay không chính xác thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị thu hồi. Cụ thể, theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP (Khoản 1 Điều 69), nếu phát hiện thông tin không trung thực, cơ quan đăng ký sẽ thông báo và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ trong 30 ngày; nếu không bổ sung kịp, giấy phép đã cấp sẽ bị coi là không có hiệu lực. Giải pháp: Soát kỹ từng mục trong đơn đăng ký, đối chiếu chính xác với bản sao giấy tờ, ký và xác nhận đầy đủ để tránh trả hồ sơ.Tên doanh nghiệp không hợp lệ2. Tên doanh nghiệp không hợp lệTheo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, tên tiếng Việt của công ty bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp (ví dụ “Công ty TNHH”, “Công ty CP”, v.v.) và tên riêng. Ngoài ra, Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định những tên doanh nghiệp bị cấm như: tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp đã đăng ký, tên chứa tên cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, hoặc các từ ngữ vi phạm thuần phong mỹ tục. Cơ quan đăng ký có quyền từ chối tên dự kiến vi phạm quy định này. Do đó, nếu hồ sơ đăng ký ghi tên doanh nghiệp không hợp lệ (ví dụ trùng với công ty khác hoặc thiếu yếu tố loại hình), hồ sơ sẽ bị trả về. Giải pháp: Trước khi đăng ký, tra cứu tên trên Cổng thông tin quốc gia để tránh trùng lặp; đảm bảo đặt tên đúng mẫu “Loại hình + Tên riêng” và tuân thủ các quy định cấm nêu trên.3. Ngành nghề kinh doanh bị cấm hoặc không rõ ràngKhi kê khai ngành nghề trong hồ sơ đăng ký, doanh nghiệp phải tuân theo luật chuyên ngành và đúng mã ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Theo Luật Đầu tư 2020 (Điều 6), có 8 nhóm ngành nghề cấm kinh doanh hoàn toàn (ví dụ: kinh doanh chất ma túy, hóa chất độc hại, mại dâm, mua bán người, dịch vụ đòi nợ thuê, kinh doanh pháo nổ…). Nếu hồ sơ đăng ký kê khai ngành nghề thuộc danh mục cấm này, cơ quan đăng ký sẽ từ chối cấp phép. Đồng thời, Nghị định 01/2021 (Điều 7) yêu cầu khi đăng ký mới phải ghi mã ngành cấp 4 theo quy định. Ngành nghề mô tả chung chung hoặc không có trong hệ thống cũng bị trả về yêu cầu bổ sung. Giải pháp: Kiểm tra và ghi đúng các ngành nghề theo Quyết định ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam; tránh liệt kê ngành cấm (tham khảo luật đầu tư); nếu hoạt động trong lĩnh vực có điều kiện, xác định đầy đủ điều kiện (vốn, bằng cấp, giấy phép con) trước khi ghi vào hồ sơ.4. Vi phạm điều kiện về vốn pháp định và vốn gópVi phạm điều kiện về vốn pháp định và vốn gópLuật Doanh nghiệp 2020 thay khái niệm vốn pháp định bằng vốn điều lệ linh hoạt, nhưng vẫn phải đáp ứng vốn pháp định nếu hoạt động trong ngành nghề có điều kiện. Nghị định 155/2020/NĐ-CP (Điều 175) định nghĩa vốn pháp định là mức vốn tối thiểu bắt buộc cho một số ngành nghề đặc thù. Thêm vào đó, thành viên công ty TNHH phải góp đủ vốn đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ khi cấp Giấy chứng nhận. Nếu kê khai vốn điều lệ hoặc vốn góp không đáp ứng yêu cầu (quá thấp so với quy định ngành nghề, hoặc không hoàn thành góp vốn đúng hạn), hồ sơ sẽ không hợp lệ và có thể bị từ chối hoặc Giấy chứng nhận bị thu hồi. Giải pháp: Đối với ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, đăng ký vốn điều lệ/phần vốn góp tối thiểu bằng vốn pháp định (tham khảo quy định chuyên ngành). Đồng thời đảm bảo các thành viên cam kết góp vốn đúng hạn (khoản 2 Điều 75 Luật DN 2020).5. Người đại diện theo pháp luật không đủ điều kiệnLuật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân đủ năng lực pháp luật dân sự và không thuộc các trường hợp cấm khác. Ví dụ, theo Khoản 5 Điều 12 Luật DN 2020, nếu người đại diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, chấp hành án phạt tù, hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì phải cử người khác thay thế. Còn theo Bộ luật Dân sự 2015, người dưới 18 tuổi hoặc mất/ hạn chế năng lực dân sự không đủ điều kiện pháp lý để làm đại diện doanh nghiệp. Ngoài ra, luật chuyên ngành và quy định cán bộ, công chức không cho phép một số đối tượng (công chức, sĩ quan, lãnh đạo nhà nước đang tại vị…) làm đại diện doanh nghiệp. Nếu trong hồ sơ kê khai người đại diện thuộc một trong các trường hợp trên, đăng ký sẽ bị trả về. Giải pháp: Kiểm tra kỹ tiêu chuẩn của người đại diện theo pháp luật: phải đủ 18 tuổi, có năng lực dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng đang bị truy tố hoặc cấm giữ chức vụ, không là cán bộ công chức có quy định cấm… Trường hợp cần, doanh nghiệp nên bổ sung tài liệu chứng minh điều kiện của người này (bản sao giấy tờ, xác nhận không trong diện cấm, v.v.) để tránh bị từ chối.Lời khuyên chung: Để hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận nhanh chóng, doanh nghiệp và người lập hồ sơ cần nghiên cứu kỹ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn (Nghị định 01/2021, Nghị định 155/2020, Thông tư 01/2021, Luật Đầu tư 2020, v.v.), đồng thời rà soát kỹ từng mục thông tin, bổ sung tài liệu chứng minh khi có yêu cầu. Chuẩn bị hồ sơ chỉn chu sẽ giúp tránh các lỗi cơ bản nêu trên và rút ngắn thời gian thành lập công ty.Lời khuyên chungĐể hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận nhanh chóng, cần:Nghiên cứu kỹ Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020 và các Nghị định hướng dẫnSoát xét kỹ hồ sơ trước khi nộpBổ sung giấy tờ xác minh hoặc văn bản giải trình nếu được yêu cầu.Câu hỏi liên quan:1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bị từ chối thì có được nộp lại không?Có. Theo Điều 63 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nếu hồ sơ bị từ chối, doanh nghiệp được quyền nộp lại sau khi chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.2. Có thể đăng ký doanh nghiệp nếu người đại diện theo pháp luật đang chấp hành án treo không?Không. Người chấp hành án treo vẫn bị xem là đang chịu trách nhiệm . Do đó, không đủ điều kiện làm người đại diện theo pháp luật.Công ty Luật Legalzone là đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực kiểm tra và xử lý vi phạm nhãn hiệu tại Việt Nam. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn sâu về sở hữu trí tuệ, chúng tôi đã hỗ trợ hàng trăm doanh nghiệp phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu. Legalzone cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện, từ tra cứu vi phạm, thu thập bằng chứng đến thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng. Bằng sự chuyên nghiệp, tận tâm và hiệu quả, Legalzone luôn đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc bảo vệ thương hiệu, đảm bảo lợi thế cạnh tranh và tránh rủi ro pháp lý trong kinh doanh.Nếu các bạn có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực sở hữu trí tuệ, Quý khách hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư  vấn 
avatar
Lục Thị Tuyến
26 ngày trước
Bài viết
Thủ tục pháp lý thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
I. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì?Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài sở hữu toàn bộ vốn điều lệ. Loại hình doanh nghiệp này được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và các văn bản liên quan; đồng thời chịu sự điều chỉnh của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.II. Điều kiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoàiĐiều kiện tiếp cận thị trường:Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường được quy định rõ theo từng ngành, bao gồm:Ngành/nghề chưa được phép tiếp cận thị trường; Ngành/nghề có điều kiện tiếp cận thị trường. Dự án đầu tư:Trước khi thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư cần có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục xin cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ các trường hợp đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, theo quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa).Điều kiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoàiIII. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoàiGiấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Điều lệ công ty. Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập là nhà đầu tư nước ngoài. Bản sao hợp lệ các giấy tờ:CMND/CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân). Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và văn bản ủy quyền (đối với tổ chức). Giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (phải có đối với nhà đầu tư nước ngoài). Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp cần hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật, công chứng theo quy định pháp luật Việt Nam. IV. Quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài1. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưTrường hợp cần đăng ký chủ trương đầu tư:Phải được chấp thuận bởi: Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc UBND cấp tỉnh (tùy từng trường hợp). Trường hợp không cần chủ trương đầu tư:Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư.Hồ sơ gồm:Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; Tài liệu pháp lý và năng lực tài chính của nhà đầu tư; Đề xuất dự án hoặc báo cáo tiền khả thi; Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có); Giải trình công nghệ (nếu dự án thuộc diện thẩm định); Hợp đồng BCC (nếu thực hiện theo hình thức BCC); Báo cáo tình hình triển khai dự án (nếu đã hoạt động thực tế); Các giấy tờ khác theo yêu cầu (nếu có). Bước 2: Trong 15 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và dự án đáp ứng các điều kiện (ngành nghề hợp pháp, địa điểm cụ thể, phù hợp quy hoạch, suất đầu tư, điều kiện tiếp cận thị trường...), cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.2. Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoàiBước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, gồm:Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Điều lệ công ty. Danh sách thành viên/cổ đông. Bản sao giấy tờ cá nhân/tổ chức như đã nêu ở phần trên. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.⏱ Thời gian xử lý: 5–7 ngày làm việc. Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệpThực hiện công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bước 4: Khắc và công bố mẫu con dấuSau khi có giấy chứng nhận và công bố thành lập, doanh nghiệp tiến hành:Khắc dấu công ty; Thông báo mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia. ⏱ Thời gian thực hiện: Khoảng 5–8 ngày làm việc.Lưu ý quan trọngCác tài liệu từ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và công chứng hợp lệ. Một số ngành nghề có thể yêu cầu giấy phép con hoặc điều kiện đặc biệt (dịch vụ tài chính, giáo dục, y tế...).Câu hỏi liên quan:Những ngành, nghề nào tại Việt Nam cấm nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty 100% vốn nước ngoài?Trả lời:Luật Đầu tư 2020 ( Điều 7 và Phụ lục II) quy định các ngành, nghề hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài:Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường (Phụ lục II): Bao gồm các lĩnh vực như kinh doanh bất động sản, bảo hiểm, chứng khoán, viễn thông, truyền hình trả tiền, phân phối điện, bưu chính, giáo dục (dưới 20 năm tuổi), y tế (dưới 20 năm tuổi), sản xuất phim, v.v. Trong những ngành này, nhà đầu tư nước ngoài chỉ được phép sở hữu dưới một tỷ lệ nhất định (thường dưới 49% hoặc 51%), hoặc phải tuân thủ điều kiện về công nghệ, tỷ lệ sở hữu, vốn pháp định, v.v.
avatar
Lục Thị Tuyến
26 ngày trước
Bài viết
Góp vốn điều lệ doanh nghiệp: Quy định pháp lý cần biết
Việc góp vốn điều lệ là bước quan trọng trong quá trình thành lập và vận hành doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp 2020 cùng với hướng dẫn từ Nghị định 222/2013/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân khi góp vốn bắt buộc phải tuân thủ quy định về hình thức và thủ tục chuyển giao tài sản. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết các quy định pháp lý liên quan, giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư nắm vững quy trình, tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo minh bạch tài chính.1. Tiền mặt không được dùng để góp vốn điều lệ1.1. Khái niệm tiền mặt theo Nghị định 222/2013/NĐ-CPTại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 222/2013/NĐ-CP, “tiền mặt” được định nghĩa là tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành. Các doanh nghiệp phải thực hiện các giao dịch tài chính qua ngân hàng, hạn chế sử dụng tiền mặt để tăng cường tính minh bạch.1.2. Doanh nghiệp không được trả góp vốn bằng tiền mặtĐiều 6 Nghị định 222/2013/NĐ-CP quy định rõ:Các doanh nghiệp không được thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn, mua bán hoặc chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp. Doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau. Điều này đồng nghĩa, kể cả khi góp vốn bằng tiền đồng Việt Nam, doanh nghiệp phải chuyển khoản qua ngân hàng; không được nộp, rút hay giao nhận tiền mặt trực tiếp.1.3. Hướng dẫn chi tiết về hình thức thanh toán không dùng tiền mặtHướng dẫn chi tiết về hình thức thanh toán không dùng tiền mặtTại Điều 3 Thông tư 09/2015/TT-BTC, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể:Không sử dụng tiền mặt khi thực hiện giao dịch góp vốn, mua bán hay chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác. Các hình thức thanh toán thay thế:a) Thanh toán bằng séc;b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền (chuyển khoản);c) Các hình thức không dùng tiền mặt khác theo quy định hiện hành (chẳng hạn: chuyển tiền điện tử qua ví điện tử, ngân hàng số…). Trường hợp góp vốn bằng tài sản (không phải bằng tiền): Thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 (Điều 34, 35). Tóm lại, doanh nghiệp chỉ có thể góp vốn điều lệ thông qua chuyển khoản, séc hoặc các phương thức điện tử; tuyệt đối không dùng tiền mặt.2. Quy định về góp vốn điều lệ đối với cá nhânDù doanh nghiệp không được phép dùng tiền mặt khi góp vốn, cá nhân vẫn được đóng góp bằng tiền mặt. Theo Công văn 786/TCT-CS (2016), Khoản 1 Điều 6 Nghị định 222/2013/NĐ-CP chỉ áp dụng cho doanh nghiệp. Cá nhân khi góp vốn vào doanh nghiệp có thể sử dụng tiền giấy, tiền kim loại để thanh toán, mà không bị ràng buộc bởi quy định cấm dùng tiền mặt.Lưu ý: Nếu cá nhân góp vốn bằng tài sản hoặc tiền mặt nhưng sau đó doanh nghiệp phải nhận bằng hình thức chuyển khoản (nếu điều lệ công ty yêu cầu), doanh nghiệp cần có chứng từ biên bản giao nhận để đảm bảo tính minh bạch.3. Các loại tài sản được chấp nhận góp vốn theo Luật Doanh nghiệp 2020Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn bao gồm:Đồng Việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi; Vàng; Quyền sử dụng đất; Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; Tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam (máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, chứng chỉ tiền gửi, cổ phiếu, trái phiếu, v.v.). Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với những tài sản trên mới được quyền sử dụng làm vốn góp vào doanh nghiệp.4. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn4.1. Tài sản có đăng ký quyền sở hữuTheo Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020, nếu góp vốn bằng tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, thành viên hoặc cổ đông phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho công ty tại cơ quan có thẩm quyền (Sở Tài nguyên – Môi trường hoặc cơ quan đăng bộ). Việc chuyển giao này không phải chịu lệ phí trước bạ.4.2. Tài sản không đăng ký quyền sở hữuTài sản không đăng ký quyền sở hữuNếu góp vốn bằng tài sản không đăng ký quyền sở hữu (ví dụ: máy móc, thiết bị cũ, đồ mỹ nghệ, vật nuôi, v.v.), việc chuyển quyền sở hữu được thực hiện trực tiếp qua biên bản giao nhận tài sản. Biên bản này phải ghi rõ:Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc số quyết định thành lập của người góp vốn; Loại tài sản và số lượng (số đơn vị) của tài sản góp vốn; Tổng giá trị tài sản tính bằng Đồng Việt Nam và tỷ lệ trong vốn điều lệ; Ngày giao nhận; Chữ ký của người góp vốn (hoặc đại diện ủy quyền) và người đại diện theo pháp luật của công ty.Biên bản giao nhận tài sản góp vốn là chứng cứ pháp lý duy nhất chứng minh quyền sở hữu đã chuyển sang công ty.5. Trình tự thủ tục góp vốn bằng tài sản cố định vào doanh nghiệpBước 1: Định giá tài sản góp vốnTheo Khoản 1 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn không phải bằng tiền (ngoại trừ tiền đồng, ngoại tệ, vàng) phải được định giá thành Đồng Việt Nam. Có hai phương pháp định giá:Các thành viên hoặc cổ đông sáng lập tự định giá theo nguyên tắc đa số nhất trí. Tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp độc lập thực hiện định giá; giá trị sau đó phải được đa số thành viên, cổ đông chấp thuận. Nguyên tắc: Kết quả định giá tài sản góp vốn chỉ có hiệu lực khi đa số thành viên/cổ đông sáng lập (hoặc đại diện theo ủy quyền) chấp thuận, đảm bảo minh bạch và tránh tranh chấp sau này.Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố địnhTùy theo đối tượng góp vốn (cá nhân/tổ chức có hoặc không kinh doanh):Cá nhân, tổ chức góp vốn không kinh doanh (theo Khoản 13 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC):Biên bản chứng nhận góp vốn (ghi rõ tên dự án, loại tài sản, giá trị, tỷ lệ). Biên bản giao nhận tài sản (biên bản phải thể hiện đầy đủ thông tin về bên góp vốn và bên nhận góp). Cá nhân, tổ chức góp vốn kinh doanh (khi góp tài sản cố định vào doanh nghiệp) phải chuẩn bị (khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC):Biên bản góp vốn, hoặc Hợp đồng liên doanh, liên kết (nếu có nhiều bên cùng góp). Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp, hoặc báo cáo định giá của tổ chức thẩm định độc lập. Hồ sơ chứng minh nguồn gốc tài sản (hóa đơn mua bán, giấy tờ hợp pháp, biên bản bàn giao, v.v.). Bước 3: Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốnTài sản có đăng ký quyền sở hữu: Chủ sở hữu làm thủ tục chuyển quyền sở hữu (sổ đỏ, giấy chứng nhận thiết bị…) tại cơ quan đăng ký có thẩm quyền, mà không phải nộp lệ phí trước bạ. Tài sản không đăng ký quyền sở hữu: Thực hiện giao nhận qua biên bản giao nhận (có chữ ký của các bên). Biên bản này là căn cứ để công ty hạch toán vào sổ sách kế toán.Kết luậnBài viết đã cung cấp kiến thức pháp lý thiết yếu về góp vốn điều lệ, giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư tuân thủ đúng Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 222/2013/NĐ-CP, từ đó gia tăng tính minh bạch, hiệu quả và an toàn pháp lý trong hoạt động góp vốn. Trân trọng!Câu hỏi liên quan:1. Doanh nghiệp có được góp vốn điều lệ bằng tiền mặt không?  Không. Theo Điều 6 Nghị định 222/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp phải thực hiện góp vốn qua chuyển khoản hoặc các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.2. Trường hợp định giá sai tài sản góp vốn thì xử lý thế nào? Theo Khoản 2 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, nếu tài sản được định giá cao hơn giá trị thực tế, thành viên góp vốn phải góp thêm phần chênh lệch. Nếu gây thiệt hại, phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường.3. Cá nhân góp vốn bằng tài sản không đăng ký sở hữu có cần công chứng không?  Không bắt buộc công chứng. Tuy nhiên, nên lập biên bản giao nhận tài sản rõ ràng và có chữ ký hai bên để làm chứng cứ pháp lý khi cần thiết.4. Công ty có thể từ chối nhận góp vốn bằng tài sản không định giá được không? Có, chỉ những tài sản có thể định giá bằng Đồng Việt Nam mới được chấp nhận góp vốn. Công ty có quyền từ chối tài sản không xác định được giá trị.5. Thời hạn góp đủ vốn điều lệ là bao lâu? Theo Khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, các thành viên phải góp đủ phần vốn đã cam kết trong 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
avatar
Lục Thị Tuyến
26 ngày trước
Bài viết
Hướng Dẫn Vay Vốn Ngân Hàng Cho Dự Án Đầu Tư: Đơn Giản – Nhanh Chóng – Hiệu Quả
Trong bối cảnh doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng hóa ngành nghề, nhu cầu vay vốn ngân hàng để triển khai các dự án đầu tư, bổ sung vốn lưu động hay tái cấu trúc nợ trở nên cấp thiết.I. Các hình thức vay vốn ngân hàng phổ biến hiện nay1.1. Vay tín chấpVay không yêu cầu tài sản thế chấp, dựa trên uy tín và năng lực tài chính của doanh nghiệp.Lợi thế:Không yêu cầu tài sản đảm bảo: Giúp doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp mới thành lập dễ tiếp cận vốn. Thủ tục nhanh gọn: Chỉ cần hợp đồng mua bán, hợp đồng dài hạn, hợp đồng cho thuê, hợp đồng cam kết trả nợ. Thời hạn vay linh hoạt: Từ ngắn hạn (dưới 12 tháng) đến trung dài hạn (1–5 năm). Giải ngân nhanh: Có thể được duyệt trong vòng 1–2 giờ làm việc nếu hồ sơ đầy đủ và điểm tín dụng tốt. Hạn chế:Lãi suất cao hơn so với vay thế chấp; doanh nghiệp cần cân nhắc chi phí tài chính. Hạn mức vay thấp: Thường dao động từ 500 triệu đến 5 tỷ VND, không phù hợp với dự án quy mô lớn. Điều kiện chặt chẽ về tín dụng: Doanh nghiệp cần có lịch sử nợ xấu tốt, báo cáo tài chính minh bạch.1.2. Vay thế chấpVay thế chấp là hình thức vay mà doanh nghiệp cung cấp tài sản cố định (như bất động sản, nhà xưởng, máy móc thiết bị, xe ô tô) làm tài sản bảo đảm khoản vay.Lợi thế: Hạn mức vay cao: Có thể lên đến 70–100% giá trị tài sản thế chấp, đáp ứng nhu cầu vốn lớn (dự án mở rộng nhà máy, đầu tư máy móc thiết bị, xây dựng hạ tầng). Lãi suất ưu đãi: Do tài sản đảm bảo, ngân hàng chịu ít rủi ro hơn, vì vậy áp dụng lãi suất thấp hơn vay tín chấp (khoảng 7–9%/năm, tùy ngân hàng và thời điểm). Thời gian vay linh hoạt: Từ ngắn hạn (dưới 1 năm) đến trung hạn (1–5 năm) hoặc dài hạn (5–20 năm). Hình thức này phù hợp với kế hoạch đầu tư vốn dài hạn. Phương thức trả gốc – lãi đa dạng:Trả gốc đều hàng tháng/quý/năm. Trả gốc theo linh hoạt (kỳ đầu miễn gốc, kỳ sau trả gốc và lãi). Nhược điểm:Cần tài sản để thế chấp, khó khăn cho doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh nghiệp nhỏ. Thời gian thẩm định tài sản kéo dài: Yêu cầu định giá tài sản bởi đơn vị thẩm định giá độc lập, công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm. Vay thế chấp1.3. Tái tài trợTái tài trợ là việc chuyển dư nợ của doanh nghiệp từ ngân hàng A sang ngân hàng B, nhằm tối ưu hóa lãi suất, thời hạn và điều kiện vay.Lợi thế:Giảm áp lực tài chính: Doanh nghiệp có thể chuyển khoản vay sang ngân hàng mới với lãi suất ưu đãi hơn, giảm chi phí lãi vay. Khai thác giá trị tài sản tăng giá: Nếu tài sản thế chấp (bất động sản, máy móc) đã tăng giá trị, doanh nghiệp có thể vay thêm phần vốn gia tăng trên giá trị đó. Hạn mức vay linh hoạt: Từ 0 đến 25 tỷ VND (dư nợ ngắn hạn), 0 đến 20 tỷ VND (dư nợ trung – dài hạn). Lãi suất ưu đãi: Có thể chỉ từ 5.5%/năm (áp dụng đến 30/8/2024, tùy chính sách ngân hàng). Thủ tục đơn giản, thời gian rút ngắn: Do ngân hàng mới chỉ cần thẩm định lại tài sản và khả năng tài chính, không cần thu thập toàn bộ hồ sơ dự án từ đầu. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần cân nhắc:Phí tất toán khoản vay cũ: Có thể là 1–3% dư nợ gốc, cần tính toán so sánh với lợi ích lãi suất. Thời gian và chi phí chuyển thế chấp: Có thể phát sinh chi phí thẩm định, công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm lại. 1.4. Vay thấu chiVay thấu chi là hình thức cho phép doanh nghiệp chi tiêu vượt số dư tài khoản thanh toán trong một hạn mức nhất định (thời gian tối đa 12 tháng).Lợi thế:Trả lãi trên số tiền thực tế sử dụng: Doanh nghiệp chỉ mất phí lãi khi thực sự dùng vốn, không phát sinh lãi khi không sử dụng hạn mức. Không yêu cầu tài sản đảm bảo (đối với vay thấu chi tín chấp) hoặc yêu cầu tài sản đảm bảo rất thấp (đối với vay thấu chi có bảo đảm). Đáp ứng nhu cầu đột xuất: Chi trả tiền hàng, lương nhân viên, thanh toán hàng hóa… trong thời gian ngắn. Thời gian xử lý nhanh chóng: Quá trình xét duyệt chỉ mất từ 1–2 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý:Lãi suất cao: Do tính linh hoạt và rủi ro của ngân hàng, lãi suất vay thấu chi thường cao hơn lãi suất vay thông thường. Hạn mức vay hạn chế: Thường chỉ từ vài trăm triệu đến 3–5 tỷ VND, không phù hợp với nhu cầu vốn lớn. Rủi ro nợ xấu: Nếu doanh nghiệp không hoàn trả kịp thời, ngân hàng có thể thu hồi tài khoản trước hạn, ảnh hưởng đến uy tín tín dụng. II. Chiến lược vay vốn ngân hàng hiệu quả cho doanh nghiệpĐể tiếp cận nguồn vốn ngân hàng một cách hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược bài bản từ khâu lựa chọn gói vay phù hợp, đánh giá năng lực tài chính đến soạn hồ sơ vay vốn đạt chuẩn Thông tư 39/2016/TT-NHNN.2.1. Cách lựa chọn gói vay phù hợpXác định mục đích vay vốnMở rộng sản xuất: Vay thế chấp mua máy móc, mở rộng nhà xưởng. Đầu tư dự án mới: Vay trung – dài hạn theo tiêu chí dự án có khả năng hoàn vốn rõ ràng. Vốn lưu động đột xuất: Vay thấu chi chi trả nguyên liệu, lương, thanh toán tiền hàng. Tái cấu trúc nợ: Tái tài trợ để chuyển dư nợ sang ngân hàng có lãi suất ưu đãi hơn. Đánh giá khả năng trả nợChỉ số tài chính: Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng trả nợ lãi. Dòng tiền dự kiến: Báo cáo dòng tiền dự kiến từ hoạt động kinh doanh để đảm bảo trả nợ gốc – lãi đúng hạn. Lịch sử tín dụng: Doanh nghiệp cần có điểm tín dụng tốt (CIC), không có nợ xấu trên 90 ngày. Lựa chọn ngân hàng uy tínNgân hàng có lợi thế về lãi suất cạnh tranh, phí dịch vụ minh bạch. Hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch rộng khắp, thuận tiện cho việc làm thủ tục. Chương trình ưu đãi dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), có sản phẩm tín dụng đặc thù. Tài sản thế chấpTài sản thế chấpVới vay thế chấp, doanh nghiệp dùng bất động sản, máy móc, xe ô tô làm tài sản bảo đảm. Nếu chưa có tài sản cố định, ưu tiên vay tín chấp, vay thấu chi với hạn mức vừa đủ. 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng duyệt vayLịch sử tín dụng sạchDoanh nghiệp không có nợ xấu, nợ nhóm 3–5 tại Ngân hàng hoặc Trung tâm Thông tin Tín dụng (CIC). Lịch sử trả nợ tốt, tuân thủ hợp đồng tín dụng cũ. Khả năng trả nợ rõ ràngCác chỉ số tài chính: Tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu dưới 2, hệ số thanh toán ngắn hạn > 1, hệ số khả năng trả lãi > 1.2. Dự báo dòng tiền: Bán hàng, doanh thu, biên lợi nhuận trên từng sản phẩm dịch vụ. Báo cáo tài chính minh bạchBáo cáo tài chính hợp nhất: Soát xét gần nhất, có ký kiểm toán độc lập càng tốt. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phản ánh dòng tiền vào – ra, đảm bảo dòng tiền dương. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết công nợ phải thu – phải trả, sổ hàng tồn kho, hóa đơn chứng từ mua bán rõ ràng. Hồ sơ pháp lý đầy đủGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ giấy phép đầu tư, Điều lệ công ty. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp. Hợp đồng kinh tế: hợp đồng mua bán, hợp đồng cung ứng dịch vụ, hợp đồng hợp tác.Những yếu tố trên đóng vai trò then chốt trong quá trình thẩm định tín dụng của ngân hàng, quyết định tỷ lệ duyệt hồ sơ, hạn mức và lãi suất vay.III. Hồ sơ vay vốn ngân hàng Theo Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp bao gồm bốn nhóm chính: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, hồ sơ tài sản và hồ sơ vay vốn. Cụ thể:3.1. Hồ sơ pháp lýHồ sơ pháp nhân (giấy tờ xác thực thông tin doanh nghiệp):Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép thành lập công ty) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là doanh nghiệp FDI, liên doanh). Điều lệ công ty (bản Điều lệ mới nhất, có chữ ký của người đại diện theo pháp luật). Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn (có Giấy tờ chứng thực tư cách pháp lý: CMND/CCCD, hộ chiếu, sổ hộ khẩu). Giấy chứng nhận mã số thuế, giấy tờ chứng minh địa điểm kinh doanh, địa chỉ trụ sở chính. Chứng thư bảo lãnh cá nhân của chủ doanh nghiệp (nếu chủ doanh nghiệp xin vay cho doanh nghiệp). Hồ sơ pháp lý của người đại diện (người đại diện theo pháp luật, chủ tài khoản tiền vay):CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực. Sổ hộ khẩu hoặc KT3 (sổ tạm trú). Giấy ủy quyền (nếu người đại diện ủy quyền cho nhân viên khác thực hiện thủ tục). Giấy chứng nhận tố tụng (nếu có tranh chấp về tài sản cá nhân, doanh nghiệp). 3.2. Hồ sơ tài chínhBáo cáo tài chính năm gần nhất (có kiểm toán hoặc soát xét):Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả kinh doanh. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Tờ khai thuế năm gần nhất (thuế GTGT, thuế TNDN). Sổ sách kế toán phụ trợ:Sổ chi tiết công nợ phải thu – phải trả. Sổ chi tiết hàng tồn kho. Hóa đơn, chứng từ mua bán (đối với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, có thể cung cấp mẫu tiêu biểu 6 tháng – 1 năm gần nhất). Báo cáo tài chính giữa niên độ (nếu vay vốn giữa năm) hoặc báo cáo dòng tiền dự kiến (nếu vay dự án mới chưa có báo cáo tài chính thực tế). Những tài liệu này giúp ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó quyết định hạn mức, lãi suất phù hợp.3.3. Hồ sơ tài sảnBất động sản (đối với vay thế chấp)Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) còn hiệu lực, không bị kê biên, cầm cố. Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất (nhà xưởng, kho bãi). Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng chuyển nhượng Giấy tờ thẩm định giá do đơn vị thẩm định độc lập thực hiện. Phương tiện vận tải, máy móc thiết bịGiấy chứng nhận đăng ký xe (ô tô chở hàng, xe chuyên dụng). Giấy tờ chứng minh sở hữu máy móc (hóa đơn, chứng từ thanh toán). Giấy tờ thẩm định giá của tổ chức thẩm định độc lập. Tài sản tài chính khácChứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm có kỳ hạn tối thiểu 06 tháng. Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp hoặc chứng chỉ quỹ đầu tư (khi doanh nghiệp có danh mục đầu tư tài chính). Nhóm hồ sơ tài sản giúp ngân hàng xác định giá trị bảo đảm và tính an toàn của khoản vay.3.4. Hồ sơ vay vốnNghị quyết/Biên bản họp/Hợp đồng liên quanNghị quyết Hội đồng quản trị (công ty cổ phần) hoặc Quyết định của chủ sở hữu (công ty TNHH, DNTN) thông qua việc vay vốn với ngân hàng, xác định mục đích, hạn mức, thời hạn vay. Hợp đồng hợp tác đầu tư (nếu dự án đầu tư có nhiều thành viên liên doanh). Giấy ủy quyền (nếu người được ủy quyền ký hợp đồng tín dụng thay người đại diện theo pháp luật). Kế hoạch kinh doanh và sử dụng vốnDự án đầu tư chi tiết: Mô tả mục đích vay (mua sắm máy móc, xây dựng nhà xưởng, bổ sung vốn lưu động), tiến độ, chi phí, phương án hoàn vốn. Phân tích thị trường: Nhu cầu hàng hóa, đối thủ cạnh tranh, dự báo doanh thu, tỷ suất lợi nhuận. Dự toán chi phí theo từng giai đoạn: chi phí xây dựng, chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, chi phí vận hành. Đơn đề nghị cấp tín dụngTheo mẫu do ngân hàng phát hành (có đầy đủ thông tin về số tiền vay, thời hạn, kỳ trả nợ, tài sản bảo đảm, lãi suất dự kiến). Lưu ý: Ngân hàng thường yêu cầu sao y chứng thực các giấy tờ gốc (bản photo có công chứng) để lưu trong hồ sơ. Đồng thời, hồ sơ phải được trình bày khoa học, logic, đi kèm phân tích dòng tiền và dự báo tài chính.IV. Lưu ý quan trọng khi vay vốn theo Tuân thủ đúng quy định pháp luậtLuật Doanh nghiệp 2020: đảm bảo tư cách pháp nhân, nội dung hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. Luật Đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP: khi thế chấp quyền sử dụng đất, phải thực hiện “đăng ký giao dịch bảo đảm” tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên – Môi trường. Luật Công chứng 2014: mọi Hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh phải được công chứng, chứng thực. Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: tuân thủ giới hạn tỷ lệ cấp tín dụng, giữ an toàn vốn điều lệ. Bảo đảm tính minh bạch tài chínhBáo cáo tài chính phải được lập theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS), có kiểm toán độc lập (với doanh nghiệp bắt buộc kiểm toán). Mọi giao dịch mua bán, giá trị tài sản thế chấp phải có hóa đơn, chứng từ, hợp đồng rõ ràng. Hạn chế rủi ro nợ xấuThẳng thắn với ngân hàng về khó khăn tài chính nếu có; chủ động đề xuất tái cơ cấu nợ, gia hạn nợ khi thị trường biến động, v.v. Bảo đảm dòng tiền âm trên tài khoản thanh toán thấp nhất định, tránh để tài khoản bị âm quá hạn mức (vay thấu chi). Bán tài sản thế chấp cần phải có sự đồng ý của ngân hàngKhi doanh nghiệp có nhu cầu bán hoặc chuyển nhượng tài sản kỹ thuật, máy móc, bất động sản đã thế chấp, phải báo trước ngân hàng và được phê duyệt bằng văn bản. Trường hợp doanh nghiệp tự ý chuyển nhượng, ngân hàng có quyền hủy hạn mức vay, yêu cầu trả nợ toàn bộ trước hạn. Chủ động cập nhật chính sách lãi suấtTheo Thông tư 39/2016/TT-NHNN, lãi suất tín dụng đối với nhóm ngành ưu tiên (nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp vừa và nhỏ) được quy định thấp hơn lãi suất thương mại. Doanh nghiệp cần theo dõi công bố lãi suất của NHNN hoặc Văn bản điều chỉnh lãi suất của HĐQT, cập nhật lãi suất vay ngắn hạn, trung – dài hạn để tối ưu hóa chi phí vay.V. Kết luậnĐể tối ưu hiệu quả vay vốn và hạn chế rủi ro tín dụng, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt quy định pháp luật liên quan (Luật Doanh nghiệp, Luật Đất đai, Luật Công chứng, Luật Ngân hàng Nhà nước), duy trì báo cáo tài chính minh bạch và lịch sử tín dụng sạch. Hy vọng bài viết giúp Quý doanh nghiệp xây dựng chiến lược vay vốn ngân hàng thành công, phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Trân trọng!Câu hỏi pháp lý:Trong trường hợp dự án đầu tư chưa hoàn thiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường, ngân hàng có được phép trì hoãn phê duyệt hồ sơ cho vay hay không?Ngân hàng có quyền yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm bắt buộc cho tài sản hình thành từ vốn vay không. Nếu khách hàng không thực hiện, ngân hàng có quyền ngừng giải ngân hay không?
avatar
Lục Thị Tuyến
26 ngày trước
Bài viết
Thủ tục đóng BHXH lần đầu cho doanh nghiệp mới thành lập
Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) là trách nhiệm bắt buộc của doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có người lao động làm việc theo hợp đồng. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục đóng BHXH lần đầu cho doanh nghiệp, hồ sơ cần chuẩn bị, thời hạn nộp và cách thức nộp hồ sơ, theo đúng Quyết định 772/QĐ-BHXH và Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.I. Hồ sơ đăng ký đóng bảo hiểm xã hội lần đầuTheo Quyết định 772/QĐ-BHXH, doanh nghiệp phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký tham gia BHXH lần đầu bao gồm:1. Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS)Doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin như tên đơn vị, mã số đơn vị, mã số thuế, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, người đại diện...2. Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu D02-TS)Ghi rõ thông tin từng người lao động, mức lương, chức danh, loại hợp đồng, mã số BHXH (nếu có)...3. Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS)Liệt kê thông tin cá nhân của người lao động (họ tên, ngày sinh, số CCCD, mã số BHXH nếu có...).4. Tờ khai TK1-TS của người lao động chưa có mã số BHXHNgười lao động chưa được cấp mã số BHXH phải kê khai mẫu TK1-TS để được cấp sổ BHXH.II. Trình tự thực hiện thủ tục BHXH lần đầu cho doanh nghiệpBước 1. Lập hồ sơ đầy đủ theo mẫuDoanh nghiệp rà soát, cập nhật mã số BHXH cho người lao động (nếu đã có) và hướng dẫn người chưa có mã số BHXH kê khai Mẫu TK1-TS.Bước 2. Nộp hồ sơ BHXH lần đầuDoanh nghiệp chọn một trong ba hình thức để nộp hồ sơ:Giao dịch điện tử qua Cổng thông tin BHXH Việt Nam (https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn) Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích Nộp trực tiếp tại cơ quan BHXH quận/huyện nơi đặt trụ sở chínhLưu ý: Nếu giao dịch điện tử, doanh nghiệp cần sử dụng phần mềm của BHXH Việt Nam hoặc Tổ chức I-VAN, có ký chữ ký số hợp lệ.Bước 3. Nhận kết quảTrong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan BHXH sẽ trả kết quả (sổ BHXH, thẻ BHYT). Doanh nghiệp có thể nhận kết quả:Qua email đã đăng ký Qua bưu điện Nhận trực tiếp tại bộ phận một cửa BHXHIII. Thời hạn đăng ký và đóng BHXHThời hạn đăng ký và đóng BHXHTheo Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, doanh nghiệp có trách nhiệm:Đăng ký tham gia BHXH trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng lao động chính thức. Đóng BHXH bắt buộc hàng tháng, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Doanh nghiệp trích nộp một lần toàn bộ số tiền đóng BHXH bắt buộc của cả doanh nghiệp và người lao động vào tài khoản thu BHXH.Câu hỏi chuyên sâu thường gặp1. Doanh nghiệp không đăng ký BHXH cho người lao động bị xử phạt thế nào?Theo Điểm a Khoản 5 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, doanh nghiệp không tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động sẽ bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng tùy số lượng lao động vi phạm. Ngoài ra, doanh nghiệp còn bị truy thu toàn bộ số tiền BHXH phải đóng và lãi chậm nộp.2. Khi nào doanh nghiệp phải lập hồ sơ BHXH cho người lao động?Căn cứ Khoản 1 Điều 23 Luật BHXH 2014, doanh nghiệp phải đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên. Việc không đăng ký đúng hạn có thể bị xử phạt hành chính.3. Doanh nghiệp có thể tự kê khai và nộp BHXH lần đầu online được không?Có. Theo Quyết định 772/QĐ-BHXH, doanh nghiệp có thể thực hiện toàn bộ quy trình kê khai và nộp hồ sơ BHXH lần đầu qua Cổng dịch vụ công BHXH Việt Nam. Việc này giúp tiết kiệm thời gian, hạn chế sai sót và rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ.IV. Kết luậnTham gia BHXH là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc của doanh nghiệp khi sử dụng lao động. Việc nắm rõ thủ tục đóng BHXH lần đầu không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Nếu cần hỗ trợ thực hiện hồ sơ BHXH hoặc tư vấn pháp lý về lao động – tiền lương, hãy liên hệ luật sư chuyên môn để được hỗ trợ kịp thời.
avatar
Lục Thị Tuyến
26 ngày trước
Bài viết
Hướng dẫn đăng ký mã số thuế chi tiết nhất
Đăng ký mã số thuế là bước đầu tiên bắt buộc đối với bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có phát sinh nghĩa vụ thuế. Theo Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế. Bài viết này hướng dẫn chi tiết những đối tượng phải đăng ký mã số thuế, hồ sơ, nơi nộp và quy trình đăng ký trực tuyến.1. Đối tượng phải đăng ký mã số thuế1.1. Khái niệm mã số thuếTheo Khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, “mã số thuế” là dãy ký tự gồm 10 hoặc 13 chữ số do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế, dùng để quản lý thuế. Mã số thuế được coi như “chữ ký số” cá nhân về nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.1.2. Đối tượng đăng ký thuế (Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019)Khoản 1 Điều 30 quy định, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách. Cụ thể:Đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thôngDoanh nghiệp, tổ chức kinh tế (công ty cổ phần, TNHH, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, tổ chức tài chính…) khi đăng ký thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký thuế được nộp đồng thời với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hay đăng ký hộ kinh doanh. Đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế (người nộp thuế không thuộc nhóm trên)Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh chưa đăng ký doanh nghiệp phải tự khai báo với cơ quan thuế tỉnh, thành phố (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế). Tổ chức, cá nhân khác chưa đăng ký theo cơ chế một cửa liên thông cũng phải đến trực tiếp Chi cục Thuế để đăng ký. Nói cách khác, bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp hay cá nhân, hộ kinh doanh nào có phát sinh doanh thu, lợi nhuận, cho thuê tài sản, thu nhập chịu thuế, đều phải đăng ký mã số thuế.2. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế2.1. Căn cứ pháp lýĐiều 45 Luật Quản lý thuế 2019: Nguyên tắc xác định cơ quan thuế quản lý hồ sơ, nơi nộp hồ sơ. Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế. 2.2. Địa điểm nộp hồ sơTổ chức, doanh nghiệpChi cục Thuế quận/huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc quản lý cấp quận/huyện). Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính, nếu doanh nghiệp thuộc nhóm quản lý trực tiếp của Cục Thuế. Hộ gia đình, cá nhân, hộ kinh doanhChi cục Thuế quận/huyện hoặc Cục Thuế thành phố nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở kinh doanh (nếu có địa điểm cố định). Tổ chức, cá nhân không đăng ký qua một cửa liên thôngĐến Chi cục Thuế cấp huyện nơi đăng ký kinh doanh/hoạt động, hoặc Cục Thuế tỉnh/thành phố khi thuộc diện quản lý của Cục.Việc nộp hồ sơ sai nơi quản lý sẽ dẫn đến hồ sơ bị trả lại, làm chậm tiến độ cấp mã số thuế.3. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầuTheo Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu được chia làm ba nhóm, tùy đối tượng:3.1. Đối với doanh nghiệp, tổ chức đăng ký thuế cùng lúc đăng ký doanh nghiệpHồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh (theo quy định Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp vừa và nhỏ). Thông tin về địa điểm kinh doanh, vốn điều lệ, ngành nghề đăng ký… là cơ sở để cơ quan thuế cấp mã số. 3.2. Đối với tổ chức đăng ký trực tiếp với cơ quan thuếHồ sơ gồm:Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu 01-MST hoặc Mẫu tương đương do Tổng cục Thuế quy định). Bản sao giấy tờ pháp lý:Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp). Các giấy tờ liên quan (nếu cần):Văn bản ủy quyền (nếu cá nhân ủy quyền cho người khác nộp thay). Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh (nếu thuê). 3.3. Đối với hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhânHồ sơ gồm:Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế (Mẫu 01-ĐK-TCT hoặc Mẫu 01-HTKK theo quy định). Bản sao giấy tờ cá nhân: CMND/CCCD hoặc hộ chiếu. Giấy tờ khác: Giấy xác nhận địa điểm kinh doanh (nếu hộ kinh doanh), hợp đồng thuê mặt bằng (nếu thuê).Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thuế hoặc Cục Thuế sẽ cấp mã số thuế cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc.IV. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế onlineNgày nay, Tổng cục Thuế đã triển khai hệ thống đăng ký thuế điện tử, giúp đẩy nhanh thủ tục cấp mã số thuế. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cho hai nhóm đối tượng.Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online4.1. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online cho hộ gia đình, cá nhânTruy cập vào https://thuedientu.gdt.gov.vn/, chọn Đăng ký thuế lần đầu. Chọn đối tượng: “Hộ kinh doanh – cá nhân”. Nhấn Đăng ký thuế lần đầu, sau đó chọn Kê khai nộp hồ sơ. Chọn đối tượng tương ứng (Hộ kinh doanh hoặc cá nhân); nhấn Tiếp tục.Nếu chọn sai, bấm Quay lại để sửa. Điền thông tin theo mẫu: Họ tên, ngày sinh, CMND/CCCD, địa chỉ, ngành nghề… Kê khai tờ khai đăng ký thuế (Mẫu 01-ĐK-TCT hoặc Mẫu 01-HTKK). Sau khi điền xong, chọn một trong ba mục:Lưu bản nháp: Để lưu dữ liệu đã nhập. Nhập lại: Xóa hết dữ liệu để nhập lại. Hoàn thành kê khai: Hoàn tất kê khai, gửi hồ sơ điện tử đến Cơ quan thuế. 4.2. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online cho tổ chứcTruy cập: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ → Đăng ký thuế lần đầu. Chọn đối tượng: “Tổ chức”. Nhấn Đăng ký thuế lần đầu → Kê khai nộp hồ sơ → Chọn đúng đối tượng (Công ty, liên doanh, chi nhánh…).Nếu chọn sai, có thể quay lại để điều chỉnh. Điền thông tin: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, ngành nghề… Kê khai tờ khai đăng ký thuế (Mẫu 01-MST). Khi hoàn tất, chọn một trong các mục:Thêm phụ lục (nếu cần bổ sung tài liệu). Lưu bản nháp (để lưu thông tin chưa hoàn thiện). Nhập lại (xóa thông tin hiện tại). Hoàn thành kê khai: Gửi hồ sơ đến cơ quan thuế điện tử. Sau khi hệ thống xác nhận dữ liệu hợp lệ, Cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế điện tử và gửi thông báo về email hoặc SMS cho người khai.Câu hỏi chuyên sâu thường gặp:1. Đăng ký mã số thuế có bắt buộc không?  Có. Theo Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, mọi cá nhân, tổ chức phát sinh nghĩa vụ thuế đều phải đăng ký thuế và được cấp mã số trước khi bắt đầu hoạt động.2. Có thể ủy quyền cho người khác đăng ký mã số thuế không? Có. Người nộp thuế có thể ủy quyền bằng văn bản, kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan thuế 3. Sau bao lâu thì được cấp mã số thuế?  05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
avatar
Lục Thị Tuyến
26 ngày trước
Bài viết
Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH gồm những gì?Tùy theo loại hình công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên, hồ sơ cần chuẩn bị sẽ bao gồm các giấy tờ sau:a. Hồ sơ chung:Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu). Điều lệ công ty. Danh sách thành viên (áp dụng cho công ty TNHH hai thành viên trở lên). Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực của:Người đại diện theo pháp luật. Các cá nhân góp vốn. Người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có). b. Nếu có thành viên là tổ chức, cần bổ sung:Bản sao hợp lệ của:CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương của tổ chức. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, kèm theo giấy tờ pháp lý của người đại diện được ủy quyền. c. Trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ:Cần có văn bản ủy quyền. Kèm theo bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền. 2.  Thủ tục thành lập công ty TNHHBước 1: Nộp hồ sơBạn có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức sau:Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Nộp trực tuyến qua cổng: https://dangkykinhdoanh.gov.vn, sử dụng:Chữ ký số công cộng, hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh.Bước 2: Xử lý và trả kết quảThời gian xử lý: Từ 5–7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nhận kết quả:Nếu nộp trực tuyến, bạn cần mang bản giấy gốc của hồ sơ và nộp lệ phí tại Bộ phận một cửa để nhận giấy phép.Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo sửa đổi, bổ sung.3.  Chi phí thành lập công ty TNHHMặc dù không thu lệ phí nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, bạn sẽ phải chi trả cho một số khoản chi phí khác như sau:Khoản mụcMức phí dự kiếnĐăng bố cáo thành lập doanh nghiệp100.000 đồngKhắc dấu và công bố mẫu dấu450.000 đồngỦy quyền nộp hồ sơ (nếu không trực tiếp đi làm)200.000 đồng❓ Câu hỏi thường gặp1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH gồm những gì? Gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, danh sách thành viên (nếu có), bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức góp vốn, và giấy ủy quyền (nếu có).2. Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH ở đâu? Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc trực tuyến qua https://dangkykinhdoanh.gov.vn.3. Mất bao lâu để thành lập công ty TNHH?Từ 5–7 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ được tiếp nhận.
avatar
Lục Thị Tuyến
26 ngày trước
Bài viết
Đăng ký doanh nghiệp online : Điều kiện, thủ tục, hồ sơ mới nhất
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng (online) đang là xu hướng tất yếu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí. Tuy nhiên, để hồ sơ được tiếp nhận nhanh chóng, cần hiểu rõ các điều kiện, hình thức, thành phần hồ sơ và quy trình pháp lý cụ thể theo quy định hiện hành.1.  Các hình thức đăng ký doanh nghiệp onlineTheo khoản 1 Điều 42 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, có hai hình thức đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:a) Đăng ký bằng Tài khoản đăng ký kinh doanhLà tài khoản cá nhân do Hệ thống thông tin quốc gia cấp để thực hiện thủ tục online.Chủ tài khoản chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác, hợp pháp của thông tin kê khai.b) Đăng ký bằng Chữ ký sốLà hình thức ký điện tử, có giá trị pháp lý như chữ ký và con dấu truyền thống.Hồ sơ được nộp hoàn toàn dưới dạng điện tử (.doc, .pdf…) và không cần bản giấy.2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp online gồm những gì?Theo khoản 3 Điều 43 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ nộp qua mạng phải:Có đầy đủ thành phần như hồ sơ bản giấy, nhưng được scan hoặc chuyển thành văn bản điện tử.Tên file điện tử trùng khớp với tên của giấy tờ tương ứng.Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp online gồm những gì?Hồ sơ được ký bằng chữ ký số hoặc bằng tay (rồi scan lại).Bắt buộc kê khai thông tin liên hệ gồm: số điện thoại và email.Trường hợp ủy quyền: Phải đính kèm văn bản ủy quyền và giấy tờ theo Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.3. Hồ sơ theo từng loại hình doanh nghiệpLoại hìnhThành phần hồ sơ (dạng điện tử)Doanh nghiệp tư nhânGiấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệpCông ty hợp danhGiấy đề nghị, Điều lệ, Danh sách thành viên, giấy tờ pháp lý của thành viên, văn bản cử đại diện (nếu có), Giấy CNĐKĐT (nếu có yếu tố nước ngoài)Công ty TNHH 2TV trở lên / Cổ phầnGiấy đề nghị, Điều lệ, danh sách thành viên/cổ đông, giấy tờ pháp lý và văn bản cử đại diện (nếu có), Giấy CNĐKĐT (nếu có yếu tố nước ngoài)Công ty TNHH MTVGiấy đề nghị, Điều lệ, giấy tờ pháp lý của đại diện pháp luật và chủ sở hữu, văn bản ủy quyền (nếu có), Giấy CNĐKĐT (nếu có yếu tố nước ngoài)4. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp online4.1.  Trường hợp đăng ký bằng Chữ ký số(Căn cứ: Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)Bước 1: Kê khai thông tin, tải hồ sơ điện tử, ký số, thanh toán lệ phí.Bước 2: Nhận Giấy biên nhận hồ sơ.Bước 3:Nếu hợp lệ: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCN ĐKDN).Nếu chưa hợp lệ: Gửi thông báo sửa đổi, bổ sung qua hệ thống.4.2. Trường hợp đăng ký bằng Tài khoản đăng ký kinh doanh(Căn cứ: Điều 45 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)Bước 1: Kê khai hồ sơ, ký xác thực bằng tài khoản, thanh toán lệ phí.Lưu ý: Nếu có ủy quyền thì văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ để xác minh.Bước 2: Nhận biên nhận hồ sơ qua mạng.Bước 3: Cơ quan đăng ký xử lý và phản hồi tương tự như trên.Áp dụng cho:Đăng ký thành lập doanh nghiệp mớiĐăng ký chi nhánh, văn phòng đại diệnThông báo lập địa điểm kinh doanh❓Câu hỏi chuyên sâu thường gặp1. Khi nào bắt buộc phải nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp online?Trả lời: Hiện nay, theo tinh thần cải cách thủ tục hành chính, việc đăng ký doanh nghiệp online được khuyến khích và đang áp dụng rộng rãi tại hầu hết các tỉnh, thành phố. Một số địa phương còn quy định đăng ký doanh nghiệp chỉ được tiếp nhận duy nhất qua mạng nhằm đảm bảo minh bạch, tiết kiệm thời gian và công khai quy trình. 2. Có thể dùng tài khoản đăng ký kinh doanh thay cho chữ ký số trong mọi trường hợp không?Trả lời:Có , tài khoản đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý tương đương chữ ký số khi xác thực hồ sơ online. Tuy nhiên, trong một số thủ tục có yếu tố nước ngoài hoặc yêu cầu xác thực cao, nhiều cơ quan đăng ký vẫn ưu tiên chữ ký số để đảm bảo an toàn pháp lý.3. Làm thế nào để xử lý hồ sơ bị trả lại khi đăng ký online?Trả lời: Nếu hồ sơ bị trả lại, người nộp cần đăng nhập vào hệ thống, xem thông báo sửa đổi, bổ sung được gửi tự động qua email hoặc tài khoản. Sau khi chỉnh sửa, người nộp tiến hành tải lại bộ hồ sơ hoàn chỉnh, xác thực và gửi lại. Việc nộp lại được thực hiện trực tiếp trên hệ thống, không cần gửi lại toàn bộ từ đầu.  
Xem thêm