
Hướng dẫn đăng ký mã số thuế chi tiết nhất
Đăng ký mã số thuế là bước đầu tiên bắt buộc đối với bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có phát sinh nghĩa vụ thuế. Theo Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế. Bài viết này hướng dẫn chi tiết những đối tượng phải đăng ký mã số thuế, hồ sơ, nơi nộp và quy trình đăng ký trực tuyến.
1. Đối tượng phải đăng ký mã số thuế
1.1. Khái niệm mã số thuế
Theo Khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, “mã số thuế” là dãy ký tự gồm 10 hoặc 13 chữ số do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế, dùng để quản lý thuế. Mã số thuế được coi như “chữ ký số” cá nhân về nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
1.2. Đối tượng đăng ký thuế (Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019)
Khoản 1 Điều 30 quy định, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách. Cụ thể:
- Đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế (công ty cổ phần, TNHH, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, tổ chức tài chính…) khi đăng ký thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Hồ sơ đăng ký thuế được nộp đồng thời với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hay đăng ký hộ kinh doanh.
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế (công ty cổ phần, TNHH, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, tổ chức tài chính…) khi đăng ký thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế (người nộp thuế không thuộc nhóm trên)
- Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh chưa đăng ký doanh nghiệp phải tự khai báo với cơ quan thuế tỉnh, thành phố (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế).
- Tổ chức, cá nhân khác chưa đăng ký theo cơ chế một cửa liên thông cũng phải đến trực tiếp Chi cục Thuế để đăng ký.
- Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh chưa đăng ký doanh nghiệp phải tự khai báo với cơ quan thuế tỉnh, thành phố (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế).
Nói cách khác, bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp hay cá nhân, hộ kinh doanh nào có phát sinh doanh thu, lợi nhuận, cho thuê tài sản, thu nhập chịu thuế, đều phải đăng ký mã số thuế.
2. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
2.1. Căn cứ pháp lý
- Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019: Nguyên tắc xác định cơ quan thuế quản lý hồ sơ, nơi nộp hồ sơ.
- Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế.
2.2. Địa điểm nộp hồ sơ
- Tổ chức, doanh nghiệp
- Chi cục Thuế quận/huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc quản lý cấp quận/huyện).
- Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính, nếu doanh nghiệp thuộc nhóm quản lý trực tiếp của Cục Thuế.
- Chi cục Thuế quận/huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc quản lý cấp quận/huyện).
- Hộ gia đình, cá nhân, hộ kinh doanh
- Chi cục Thuế quận/huyện hoặc Cục Thuế thành phố nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở kinh doanh (nếu có địa điểm cố định).
- Chi cục Thuế quận/huyện hoặc Cục Thuế thành phố nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở kinh doanh (nếu có địa điểm cố định).
- Tổ chức, cá nhân không đăng ký qua một cửa liên thông
- Đến Chi cục Thuế cấp huyện nơi đăng ký kinh doanh/hoạt động, hoặc Cục Thuế tỉnh/thành phố khi thuộc diện quản lý của Cục.
Việc nộp hồ sơ sai nơi quản lý sẽ dẫn đến hồ sơ bị trả lại, làm chậm tiến độ cấp mã số thuế.
3. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Theo Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu được chia làm ba nhóm, tùy đối tượng:
3.1. Đối với doanh nghiệp, tổ chức đăng ký thuế cùng lúc đăng ký doanh nghiệp
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh (theo quy định Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp vừa và nhỏ).
- Thông tin về địa điểm kinh doanh, vốn điều lệ, ngành nghề đăng ký… là cơ sở để cơ quan thuế cấp mã số.
3.2. Đối với tổ chức đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu 01-MST hoặc Mẫu tương đương do Tổng cục Thuế quy định).
- Bản sao giấy tờ pháp lý:
- Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp).
- Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp).
- Các giấy tờ liên quan (nếu cần):
- Văn bản ủy quyền (nếu cá nhân ủy quyền cho người khác nộp thay).
- Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh (nếu thuê).
- Văn bản ủy quyền (nếu cá nhân ủy quyền cho người khác nộp thay).
3.3. Đối với hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế (Mẫu 01-ĐK-TCT hoặc Mẫu 01-HTKK theo quy định).
- Bản sao giấy tờ cá nhân: CMND/CCCD hoặc hộ chiếu.
- Giấy tờ khác: Giấy xác nhận địa điểm kinh doanh (nếu hộ kinh doanh), hợp đồng thuê mặt bằng (nếu thuê).
Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thuế hoặc Cục Thuế sẽ cấp mã số thuế cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc.
IV. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online
Ngày nay, Tổng cục Thuế đã triển khai hệ thống đăng ký thuế điện tử, giúp đẩy nhanh thủ tục cấp mã số thuế. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cho hai nhóm đối tượng.
4.1. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online cho hộ gia đình, cá nhân
- Truy cập vào https://thuedientu.gdt.gov.vn/, chọn Đăng ký thuế lần đầu.
- Chọn đối tượng: “Hộ kinh doanh – cá nhân”.
- Nhấn Đăng ký thuế lần đầu, sau đó chọn Kê khai nộp hồ sơ.
- Chọn đối tượng tương ứng (Hộ kinh doanh hoặc cá nhân); nhấn Tiếp tục.
- Nếu chọn sai, bấm Quay lại để sửa.
- Nếu chọn sai, bấm Quay lại để sửa.
- Điền thông tin theo mẫu: Họ tên, ngày sinh, CMND/CCCD, địa chỉ, ngành nghề…
- Kê khai tờ khai đăng ký thuế (Mẫu 01-ĐK-TCT hoặc Mẫu 01-HTKK).
- Sau khi điền xong, chọn một trong ba mục:
- Lưu bản nháp: Để lưu dữ liệu đã nhập.
- Nhập lại: Xóa hết dữ liệu để nhập lại.
- Hoàn thành kê khai: Hoàn tất kê khai, gửi hồ sơ điện tử đến Cơ quan thuế.
- Lưu bản nháp: Để lưu dữ liệu đã nhập.
4.2. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online cho tổ chức
- Truy cập: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ → Đăng ký thuế lần đầu.
- Chọn đối tượng: “Tổ chức”.
- Nhấn Đăng ký thuế lần đầu → Kê khai nộp hồ sơ → Chọn đúng đối tượng (Công ty, liên doanh, chi nhánh…).
- Nếu chọn sai, có thể quay lại để điều chỉnh.
- Nếu chọn sai, có thể quay lại để điều chỉnh.
- Điền thông tin: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, ngành nghề…
- Kê khai tờ khai đăng ký thuế (Mẫu 01-MST).
- Khi hoàn tất, chọn một trong các mục:
- Thêm phụ lục (nếu cần bổ sung tài liệu).
- Lưu bản nháp (để lưu thông tin chưa hoàn thiện).
- Nhập lại (xóa thông tin hiện tại).
- Hoàn thành kê khai: Gửi hồ sơ đến cơ quan thuế điện tử.
- Thêm phụ lục (nếu cần bổ sung tài liệu).
Sau khi hệ thống xác nhận dữ liệu hợp lệ, Cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế điện tử và gửi thông báo về email hoặc SMS cho người khai.
Câu hỏi chuyên sâu thường gặp:
1. Đăng ký mã số thuế có bắt buộc không?
Có. Theo Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, mọi cá nhân, tổ chức phát sinh nghĩa vụ thuế đều phải đăng ký thuế và được cấp mã số trước khi bắt đầu hoạt động.
2. Có thể ủy quyền cho người khác đăng ký mã số thuế không?
Có. Người nộp thuế có thể ủy quyền bằng văn bản, kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan thuế
3. Sau bao lâu thì được cấp mã số thuế?
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.